Trong tiếng Anh, từ đồng nghĩa được gọi là synonyms. Nó là những từ có cùng ý nghĩa, có thể sử dụng thay thế hoặc thay thế cho nhau khi bỏ vào văn viết hoặc văn nói trong tiếng Anh. Cùng EIV Education tìm hiểu thêm về, 99+ Cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh nhé!
Trong tiếng Anh, từ đồng nghĩa được gọi là synonyms. Nó là những từ có cùng ý nghĩa, có thể sử dụng thay thế hoặc thay thế cho nhau khi bỏ vào văn viết hoặc văn nói trong tiếng Anh. Cùng EIV Education tìm hiểu thêm về, 99+ Cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh nhé!
Đó là, những từ khi dịch mang ý nghĩa giống nhau và đặc điểm tu từ của chúng giống nhau. Các từ đó có thể thay thế hoàn toàn cho nhau trong hầu hết mọi ngữ cảnh. Trường hợp này rất hiếm gặp trong tiếng Anh, thường chỉ thấy chúng xuất hiện khi nhắc đến tên riêng hoặc tên khoa học của các loài cây, loài sinh vật:
Hoặc khi chúng ta sử dụng, những từ vựng có cùng nghĩa nhưng cách viết lại hoàn toàn khác nhau: giữa ngôn ngữ Anh – Mỹ và Anh – Anh.
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa gốc giống nhau. Nhưng chúng khác nhau về văn phong, biểu thái,….Thêm nữa, chúng có thể thay thế hoặc không thể thay thế cho nhau phụ thuộc vào từng hoàn cảnh nhất định.
Từ theo ngữ điệu nhưng khác ngữ nghĩa: Chúng không thể thay thế cho nhau.
Ví dụ: Stare – gaze – look – glance chúng đều có ý là “nhìn”, nhưng có cách sử dụng khác nhau.
Từ đồng nghĩa khác biểu thái: Những từ có chung ý nghĩa với nhau, nhưng cách biểu đạt khác nhau.
Ví dụ: Father – dad: Dad thì đời thường hơn, nhưng father thì trang trọng hơn.
Từ đồng nghĩa tu từ: Những từ/ cụm từ mà chúng khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ.
Ví dụ: To fire – to dismiss – to sack – chúng đều có ý nghĩa ‘cho phép’ thế nhưng:
Từ đồng nghĩa lãnh thổ: Những từ/ cụm từ có mà chúng có cùng ý nghĩa với nhau, nhưng lại được dùng khác nhau ở từng vùng.
Ví dụ: Ở Mỹ người ta gọi ‘sidewalk’ là ‘Vỉa hè’, ở Anh và các nước lân cận thì lại gọi “vỉa hè” là ‘pavement’.
Uyển ngữ, mỹ từ: Những từ/ cụm từ được thường được dùng để nói tránh nói giảm.
Ví dụ: The poor – the underprivileged đều ý là chỉ người nghèo. Nhưng the poor thì thô lỗ hơn không được lịch sự và tế nhị như khi dùng the underprivileged.
Bài tập: Lựa chọn từ đồng nghĩa trong câu
1. Grouping stars by their constellations is a handy way of mapping the sky.
2. Centuries ago, a nomadic tribe besieged the temple to loot its treasure.
3. It was a momentous moment in the history of the nation.
4. This is not an exhaustive list of collocations.
5. The committee decided to expel the new member.
6. The teacher berated his students.
7. When the leadership changed, his position in the organization became precarious.
8. There was no doubt that the judgment was fair.
9. Her silence was taken as tacit agreement.
Mong rằng qua bài viết này đã giúp các bạn phân loại, sử dụng từ đồng nghĩa trong những bối cảnh, trong nhiều tình huống khác nhau. EIV Education chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và chinh phục được mục tiêu của mình. Học từ vựng là một trong những cách rất tốt để tăng cường kỹ năng tiếng Anh.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thử những phương pháp học khác như học cùng với những giáo viên bản ngữ để cải thiện và nâng nhiều kỹ năng tiếng Anh cùng lúc. Bạn có thể tham khảo các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 do EIV Education cung cấp để được trải nghiệm phương pháp dạy học hiện đại với thời gian linh hoạt. Hãy nhanh tay liên hệ EIV Education để được tư vấn chi tiết về khoá học nhé!
97. accidentally – Incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ
98. Before – previously: trước đó, trước đây
99. eventually – in the end, Finally, lastly,: cuối cùng
100. previous to – prior to: trước khi
101. easily seen – Conspicuous: dễ thấy, hiển nhiên.
102. except for – but for: Ngoài, không tính
103. Brief – not long: ngắn gọn
EIV Education đã tổng hợp và thống kê lại các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng anh thường được sử dụng nhất.
Việc nắm được các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh rất quan trọng. Nó có thể hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc nâng cao và rèn luyện các kỹ năng tiếng anh:
Reading và Listening: Hầu hết các câu hỏi và nội dung của các bài nghe đọc đều được diễn giải theo một cách khác. Do đó, khi bạn biết được nhiều từ đồng nghĩa sẽ giúp bạn hoàn thành dạng bài này trong việc học tiếng Anh một cách dễ dàng.
Writing: Nắm được từ đồng nghĩa sẽ giúp bạn làm đa dạng hóa vốn từ cho bài viết, giúp bài viết trở lên hấp dẫn hơn. Bài viết cũng sẽ được diễn giải mạch lạc hơn.
Speaking: Khi bạn biết sử dụng từ đồng nghĩa hợp lý sẽ giúp cho cách giao tiếp của bạn hấp dẫn hơn.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonyms) thường là những từ có nghĩa giống hoặc tương tự nhau, nhưng lại có cách viết và cách sử dụng đôi lúc khác nhau.
Từ đồng nghĩa theo từ điển Cambridge là một từ hoặc cụm từ có nghĩa giống hoặc gần giống với một từ hoặc cụm từ khác trong cùng một ngôn ngữ.
Chúng đều có ý nghĩa giống nhau là: bắt đầu hay khởi động một sự vật hoặc một sự việc nào đó. Cặp từ này là đồng nghĩa tương đối, vì chúng không thể thay thế hoàn toàn được cho nhau.
Thì trong trường hợp này, khi nói khởi động, khởi hành thì người ta dùng Start thay vì dùng Begin.
Vì vậy, khi mà dịch các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh một cách tổng quát thì gần như không có sự khác biệt gì nhiều về nghĩa. Nhưng, sau khi nắm bắt được sắc thái và ý nghĩa chính xác của chúng, bạn sẽ thấy chúng có rất nhiều cách ứng dụng và phục vụ cho những trường hợp hoàn toàn khác nhau. EIV Education tổng hợp và phân tác các từ đồng nghĩa trong tiếng anh như sau.
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa hay gặp khác bạn nên nắm được
Baffle (bối rối): deceive, confuse.
Beautiful (đẹp): pretty, attractive, lovely, stunning
Bossy (độc đoán, độc tài): tyrannical, controlling
Fair (công bằng): objective, just, unbiased, impartial
Funny (dí dỏm, hài hước): comical, humorous, hilarious, hysterical
Happy (vui vẻ): joyful, content, mirthful, upbeat
Hardworking (chuyên cần, chăm chỉ): determined, diligent, industrious, enterprising
Honest (thành thật, trung thực): fair, honorable, sincere, trustworthy
Important ( thiết yếu): vital, required, essential, significant, primary, critical
Intelligent (nhạy bén, thông minh): bright, smart, brilliant, sharp
Introverted (nhút nhát, hướng nội): bashful, shy, quiet, withdrawn
Kind (nhân đức, tốt bụng): considerate, thoughtful, amiable, gracious
Lazy (lười nhác, lười biếng): lackadaisical, idle, lethargic, indolent
Lucky (hên, may mắn): fortunate, auspicious
Mean (xấu tính, xấu bụng): unpleasant, unfriendly, difficult, bad-tempered
Old (cũ, xưa cũ): obsolete, antiquated, extinct
Outgoing (nhiệt tình, hướng ngoại): sociable, friendly, warm, extroverted
Positive (tốt, tích cực): cheerful, optimistic, starry-eyed, sanguine
Rich (giàu, giàu có): wealthy, affluent, well-to-do, well-off
Strong (hăng hái, mạnh mẽ): secure, stable, solid, tough
True (đúng, chính xác): factual, genuine, accurate, real, correct
Turbulent (bối rồi, rối loạn): violent, disordered
Unhappy (không vui, buồn): depressed, sad, melancholy, miserable
Weak (không khỏe, yếu ớt): infirm, frail, puny, fragile
28. Come round to – Visit: Ghé thăm
29. Bear out – Confirm: Xác nhận
30. Suggest – Get across, put forward: Đề nghị
33. Give out – Distribute: Phân bổ
34. Look back on – Remember: Nhớ lại
35. Carry out – Continue: Tiếp tục
36. Announce – Notify, Inform: Thông báo
37. Figure out – Find out, Work out: Tìm ra
38. Arrive – Show up, Reach: Đến nơi
39. Come about – Happen: Xảy ra
40. Talk over – Discuss: Thảo luận
41. Bring up – Raise: Nuôi nấng
42. Decrease – Reduce, Cut: Cắt giảm
43. Put out – Extinguish: Dập tắt
44. Tidy – Clear Up, Clean: Dọn dẹp
45. Carry out – Execute: Tiến hành
46. Cancel – Call off, Abort: Hủy lịch
49. Require – Need, Ask for: Cần, đòi hỏi
50. Turn down – Refuse: Từ chối
51. Seek – Search for, Look for: Tìm kiếm
53. To be on air – to be underway: (sắp) lên sóng
54. To be familiar with – to be the same as: giống với
55. To be different from – to be at variance with: khác với
56. Become very angry – Lose one’s temper: mất bình tĩnh, giận dữ
57. Exhibit – Display: trưng bày, triển lãm
58. Didn’t show surprise – Didn’t bat an eyelid: không bất ngờ, không sốc
59. Come in large number – Flock: tụ tập
60. Categorize – Classify: phân mẫu
61. Guarantee – To make it likely or certain: đảm bảo
62. Remains – Hold good: giữ vững
63. Signifies – Denote: chỉ rõ, biểu thị
64. Ensued – Resulted from: Do, kết quả từ
66. Declare – Proclaim: tuyên bố
67. Prevent sb from doing sth – Holding back: ngăn ai đó làm gì
68. Understand – Interpret: giảng giải, hiểu
69. Praise – Acclaim: khen ngợi, tung hô
70. Fell down unexpectedly – Collapsed: bất ngờ sụp đổ
71. Raise sb – Bring sb up/ bring up sb: nuôi dưỡng ai đó